Ads Banner Header
  1. Ban quản trị chúng tôi sẽ tiến hành rà soát Spamer và các bài viết không đúng Box sẽ bị xóa sạch, Các spamer cố tình sẽ bị Block IP vĩnh viễn . Xin cảm ơn bạn Khách đã đọc. List Ban
    icon-thietkeweb Công ty thiết kế website chuyên nghiệp Megaweb
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website chuyên nghiệp tại Hà Nội
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website bán hàng chuyên nghiệp
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website bất động sản chuyên nghiệp
    icon-thietkewebhaiphong Làm dịch vụ thiết kế website theo yêu cầu

Câu chào tiếng Nhật hay sử dụng

Thảo luận trong 'Ngoại ngữ' bắt đầu bởi xuka_94, 21/03/2016.

  1. xuka_94

    xuka_94 Thành viên tích cực

    Bài viết:
    114
    Đã được thích:
    1
    Giới tính:
    Nữ
    Người Nhật khi gặp nhau thường cúi người chào hoặc gật đầu, ít khi bắt tay nhau. Tuỳ theo tuổi tác, địa vị người đối diện mà có mức độ cúi người hay gật đầu khác nhau.
    Khi trò chuyện, người Nhật hay gật đầu để thể hiện sự chú ý lắng nghe đối với câu chuyện của người đối diện. Ngưng gật đầu ở đây không có nghĩa là đồng ý, tán đồng ý kiến, nên tốt nhất là phải xác minh lại tránh gây sự hiểu lầm
    Đối với những người mà bạn cần phải tôn kính thì không được dùng ” こんにちは – konnichiwa ” hay “こんばんは – konbanwa” Nếu không tìm được câu chào phù hợp thì nên gật đầu hay cúi người hoặc một số câu xã giao khác.
    [[​IMG]

    1. おはようございます Ohayo- gozaimasu Chào buổi sáng
    2. こんにちは Konnichiwa Chào buổi trưa
    3. こんばんは Konbanwa Chào buổi tối
    4. さようなら Sayo-nara Tạm biệt
    5. すみません Sumimasen Xin lỗi
    6. ありがとう ございます arigato-gozaimasu Cám ơn
    7. どういたしまして Do-itashimae Không có chi
    8. おやすみなさい Oyasuminasai Chúc ngủ ngon
    9. おげんきですか。 Ogenkidesuka Bạn có khoẻ không?
    10. はい、げんきです。 Hai, genkidesu Vâng, tôi khoẻ.
    11. ごめんなさい Gomennasai Xin lỗi
    12. いってまいります itte mairimasu Tôi đi đây
    13. いっていらっしゃい itte irassyai Anh (chị) đi nhé
    14. ただいま Tadaima Tôi về rồi đây
    15. おかえりなさい Okaerinasai Anh ( chị) về rồi à
    16. おねがいします Onegaishimasu Xin nhờ vã
    17. いただきます itadakimasu Tôi xin nhận, câu nói trước khi ăn
    18. ごちそうさまでした Gochisousamadea Cám ơn (sau khi ăn)
    Ngoài những cau chao buoi sang trên
    Chúc ngủ ngon: Oyasuminasai
    Chào buổi trưa: Konnichi wa
    Chào buổi tối: Konban wa
    Chào tạm biệt: Sayoonara
    Chúc các bạn học tập tốt và ngày càng thêm yêu tiếng Nhật nhé.
     
Đang tải...