Ads Banner Header
  1. Ban quản trị chúng tôi sẽ tiến hành rà soát Spamer và các bài viết không đúng Box sẽ bị xóa sạch, Các spamer cố tình sẽ bị Block IP vĩnh viễn . Xin cảm ơn bạn Khách đã đọc. List Ban
    icon-thietkeweb Công ty thiết kế website chuyên nghiệp Megaweb
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website chuyên nghiệp tại Hà Nội
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website bán hàng chuyên nghiệp
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website bất động sản chuyên nghiệp
    icon-thietkewebhaiphong Làm dịch vụ thiết kế website theo yêu cầu

Những lỗi sai khi phát âm tiếng hàn

Thảo luận trong 'Ngoại ngữ' bắt đầu bởi doduaxe, 07/08/2015.

  1. doduaxe

    doduaxe Thành viên mới

    Bài viết:
    31
    Đã được thích:
    0
    Giới tính:
    Nam
    Nguồn: trung tam tieng han tai hai ba trung
    website: trungtamtienghan.edu.vn

    Sự phát triển của công nghệ thông tin,việc tự học ngoại ngữ là điều không còn khó khăn với các bạn nữa. Vì vậy rất nhiều bạn sinh viên đang tự học tiếng hàn. Việc tự học này sẽ giúp các bạn bớt đi chi phí học tập cùng với đó là thời gian học tập thoải mái. Thế nhưng một sự thật không khó tránh khỏi là những bạn tự học thường rất hay nản chí, thấy bài khó quá sẽ để mai rồi học... Cùng với đó là việc phát âm mắc rất nhiều lỗi sai. Dưới đây mình xin giới thiệu một số lỗi sai và khắc phục chúng để người tự học tiếng hàn có thể giao tiếp với những người bản ngữ được nhé.

    1. Lỗi sai do chưa xác định đúng cách đọc 받침:

    a, Với các 받침 đơn, lỗi này ít khi xảy ra nhưng vẫn có 1 số trường hợp, khi không xác định 받침 đó được đọc như thế nào thì rất dễ sai khi đọc tới âm tiết tiếp theo. Dẫn tới đọc sai cả từ. Ví dụ: 따뜻하다.
    따뜻하다: [따뜯하다] (X)
    받침 “ㅅ” được đọc là “ㄷ”
    ㄷ+ ㅎ=ㅌ=>따뜻하다: [따뜨타다]
    b, Với các 받침kép: Ngay cả các bạn sinh viên năm thứ 3 vẫn nói rằng Với các từ đã được đọc và nghe nhiều lần thì có thể đọc đúng nhưng khi gặp từ mới có 받침 kép thì còn do dự, không biết nên đọc chữ nào và bỏ chữ nào. Vì vậy, trường hợp mắc lỗi với các từ có 받침 kép tương đối nhiều.
    Ví dụ: – Nếu là 받침 đơn thì”ㅂ” và “ㅍ” cùng được đọc là”ㅂ”
    입:[입]
    잎:[입]
    nhưng cách đọc của 2받침kép “ㄼ” và “ㄿ” lại khác nhau.
    여덟 : [여덜] “ㄼ” thì đọc âm thứ nhất
    읊지 : [읍찌] “ㄿ” thì đọc âm thứ hai
    [​IMG]
    2. Lỗi sai do chưa xác định được quy tắc đồng hoá phụ âm:

    Khi hai hình thái tố kết hợp lại, nguyên âm kết thúc âm đầu gặp nguyên âm bắt đầu âm tiếp theo sẽ sinh ra sự biến âm ở một trong hai hoặc cả hai nguyên âm đó.
    Ví dụ:먹는다 , 박문관
    ㄱ+ㄴ -> ㅇ+ㄴ -> 먹는다:[몽는다]
    ㄱ+ㅁ -> ㅇ+ㅁ -> 박문관:[방문관]
    phụ âm “ㄱ” khi gặp phụ âm “ㄴ”hoặc “ㅁ” bị đồng hoá và đọc thành “ㅇ”
    Hay ví dụ khác :
    낱말을: [난말:을] ㄷ+ㄴ,ㅁ -> ㄴ+ㄴ,ㅁ
    Nếu hình thái tố đứng trướoc kết thúc bằng 1 nguyên âm và hình thái tố đứng tiếp sau cũng là 1 nguyên âm thì 1 trong hai nguyên âm hoặc cả hai nguyên âm có thể bị biến đối về cách phát âm.
    bạn có thể đọc thêm: tai lieu tieng han để biết thêm cách phát âm nhé!
    Ví dụ:
    넓죽하다:[널쭉하다] -> [널쭈카다]
    Nguyên âm “ㅈ”ở hình thái tố thứ 2 đã bị chuyển thành âm căng “ㅉ” do kết thúc của hình thái tố thứ nhất là âm “ㅂ”.
    Đây là một trong số những lỗi sai mà ngay cả các bạn sinh viên đã học qua môn ngữ âm nếu không chú ý vẫn mắc lỗi. Theo thống kê qua bản kiểm tra thử có tới 40% các bạn vẫn sai ở lỗi này.
    Ví dụ :
    낱말:[난말] (O) 몇리:[면니] (O)
    낱말: :[낟말] (X) 몇리:[멷리] 이나 [ 몇니] (X)

    3. Lỗi sai do sự biến động âm tiết:

    a,Sự chuyển hoá phụ âm thành nguyên âm: Trong tiếng Hàn , có những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng bằng phụ âm “ㅂ”. Thì khi chia động từ hoặc thực hiện các chức năng trong câu mà phải kết hợp với tiếp vị ngữ bắt đầu bằng nguyên âm như :”아/어서 “, “으니까”,… thì “ㅂ” bị chuyển thành nguyên âm “우” hoặc “오”.
    Ví dụ:
    아름답다: 아름답아요(X) 곱다:[곱아요].(X)
    아름답다: 아름다워요(O) 곱다: 고와요.(O)
    “ㅂ”-> “” 우” . 우+어요-> 워요 “ㅂ”-> 오, 오+아요->와요
    b,Lỗi sai do sự chuyển hoá nguyên âm : Một số từ kết thúc bằng nguyên âm “ㄷ” thì khi tiếp vị ngữ bắt đầu bằng nguyên âm thì “ㄷ” bị chuyển thành “ㄹ”
    듣다+ (아/어보다)-> 들어보다.
    c,Do xác định chưa đúng về âm sáng và âm tối
    (1)꼬볼꼬볼(×), 꼬불꼬불(○) (2)안타까워(○), 안타까와(×)

    Bạn cũng có thể xem các tài liệu sau để nắm được kiến thức khi tự học nhé: sach hoc tieng han danh cho nguoi moi bat dau
     
Đang tải...