Ads Banner Header
  1. Ban quản trị chúng tôi sẽ tiến hành rà soát Spamer và các bài viết không đúng Box sẽ bị xóa sạch, Các spamer cố tình sẽ bị Block IP vĩnh viễn . Xin cảm ơn bạn Khách đã đọc. List Ban
    icon-thietkeweb Công ty thiết kế website chuyên nghiệp Megaweb
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website chuyên nghiệp tại Hà Nội
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website bán hàng chuyên nghiệp
    icon-thietkeweb Dịch vụ thiết kế website bất động sản chuyên nghiệp
    icon-thietkewebhaiphong Làm dịch vụ thiết kế website theo yêu cầu

Tổng hợp những lỗi dễ mắc khi học tiếng Anh

Thảo luận trong 'Ngoại ngữ' bắt đầu bởi elight123, 21/03/2017.

  1. elight123

    elight123 Thành viên tích cực

    Bài viết:
    248
    Đã được thích:
    1
    Giới tính:
    Nam
    Trong khi viết, nghe hoặc đọc hiểu, có những từ khiến bạn hay nhầm lẫn hoặc mắc lỗi chính tả. Chúng thường là một vài từ đồng âm khác nghĩa, có nghĩa gần giống nhau hoặc phát âm gần giống nhau…, Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

    Its (của nó) và it’s (nó là)
    Ví dụ:
    What is this? It’s the Vietnamese orange. Its shell is green.
    Cái gì đây? Đó là quả cam Việt Nam. Vỏ của nó màu xanh.
    hoc anh van online
    To (giới từ), too (cũng) và two (số 2)
    Ví dụ:
    I will go to Ho Chi Minh City with two other people, they need going there too.
    Tôi sẽ tới TP Hồ Chí Minh với hai người khác, họ cũng cần đến đó.

    There (ở đó), their (của họ) và they’re (họ là)
    Ví dụ:
    Their cars is parked over there and they’re all expensive cars.
    Xe của họ được đậu ở đó, chúng đều là một vài chiếc xe đắt tiền.

    You (chúng ta), you’re (bạn là) và your (của bạn)
    I admire you so much because you’re so smart and your research is so great.
    Tôi ngưỡng mộ bạn nhiều lắm vì chúng ta quá thông minh và một vài nghiên trợ giúp của bạn thật tuyệt vời.
    trang web tiếng anh
    For (trong thời kỳ) và since (từ khi)
    Ví dụ:
    I have lived here for 8 years, since 2008.
    Tôi đã sống ở đây 8 năm rồi, từ năm 2008

    Has been (đã từng đến – chỉ một sự trải nghiệm) và has gone (đã đi đến mà chưa quay về)
    Ví dụ:
    I has been to Paris.It’s really nice place.
    Tôi đã từng tới Paris. Đó thực sự là một nơi đẹp đẽ.

    She has gone to the bank. She should be back here.
    Cô ấy đã đi đến ngân hàng. Cô ấy lẽ ra nên quay lại đây rồi.

    Than (hơn) và then (sau đó)
    My sister is so selfish. Yesterday, she wanted to eat a cake bigger than mine. Then, my mom did punish her by giving her the smaller one.
    Em gái tớ rất ích kỷ. Hôm qua, nó đã muốn ăn cái buôn bánh to hơn của tớ. Sau đó, mẹ tớ đã phạt nó bằng phương pháp cho nó cái nhỏ hơn.
    học tiếng anh trực tuyến miễn phí
    Dùng hai lần phủ định
    Ví dụ:
    They are not traveling anywhere special.
    Họ vẫn chưa đến nơi nào đặc biệt.

    vẫn hay bị nhầm là
    They are not traveling nowhere
    Không hẳn là họ không đi đâu.
     
: hoc, t ieng, anh
Đang tải...